Test TNV


Diện tích tam giác

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Hôm nay ở trường mầm non Bách Khoa, An được học về hình tam giác. Về nhà, bố An hỏi An câu đố sau: cho biết độ dài 3 cạnh, tính diện tích tam giác?

Input

  • Dòng thứ nhất chứa 1 số nguyên \(a\) \((1 \leq a \leq 1000)\) là độ dài cạnh thứ nhất của tam giác.
  • Dòng thứ hai chứa 1 số nguyên \(b\) \((1 \leq b \leq 1000)\) là độ dài cạnh thứ hai của tam giác.
  • Dòng cuối cùng chứa 1 số nguyên \(c\) \((1 \leq c \leq 1000)\) là độ dài cạnh thứ ba của tam giác.

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán với 2 chữ số sau phần thập phân.

Example

Test 1
Input
67
37
96
Output
911.92

Phép tính #3

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Xòe bàn tay đếm ngón tay, tự nhiên đầu bạn nảy ra 5 con số kì lạ bạn liền viết ra giấy vì nghĩ nó có ích. Anh của bạn tưởng đó là một bài tập nên đã điền bừa các dấu tạo thành phép tính: \(((a + b) \times (c + d)) \% mod \ldots\) Bạn rất bực nên anh bạn đã nói: "Anh sẽ cho em đấm số lần bằng kết quả của phép tính". Bạn hãy tính xem phép tính có kết quả bao nhiêu để đấm anh mình trả thù.

Input

  • Gồm 1 dòng chứa 5 số nguyên lần lượt là \(a, b, c, d, mod\) \((-100 < a, b, c, d < 100, 0 < mod < 100)\).

Output

  • Gồm một số duy nhất là kết quả của phép tính.

Example

Test 1
Input
2 8 6 1 11
Output
4

Ghép số

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào số nguyên dương a và b. Ghép 2 số a, b thành c và in ra theo thứ tự ngược lại.

Input

  • 2 số nguyên dương a, b \((1 \leq a, b \leq 10^4)\).

Output

  • In ra số thỏa mãn đề bài.
Test 1
Input
12 34
Output
4321

Đổi giờ

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào số nguyên dương n là số giây. Đổi n sang giờ phút giây.

Input

  • Số nguyên dương n \((1 \leq n \leq 50000)\).

Output

  • In ra theo mẫu xx:yy:zz trong đó xx là giờ, yy là phút, zz là giây.
Test 1
Input
3690
Output
01:01:30

Giao điểm giữa hai đường thẳng

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho \(2\) đường thẳng:

  • \(y_{1} = a_{1} \cdot x_{1} + b_{1}\)
  • \(y_{2} = a_{2} \cdot x_{2} + b_{2}\)

Hãy in ra tọa độ giao điểm của chúng

Input

  • Gồm một dòng chứa \(4\) số \(a_{1}, b_{1}, a_{2}, b_{2} (1 \le a_{1}, b_{1}, a_{2}, b_{2} \le 10^{3})\)

Output

  • In ra một dòng là tọa độ giao điểm của \(2\) đường thẳng cách nhau bởi một dấu cách. Đáp án lấy chính xác đến \(6\) chữ số sau phần thập phân

Example

Test 1
Input
1 0 2 -2
Output
2.000000 2.000000

Sắp xếp

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập 3 só nguyên dương \(A, B, C\). Hãy sắp xếp \(A, B, C\) theo thứ tự tăng dần.

Input

  • Nhập số nguyên dương \(N\) (\(1 \leq N \leq 10^5\)).

Output

  • In ra 3 số nguyên dương \(A, B, C\) theo thứ tự tăng dần.

Example

Test 1
Input
5 3 4
Output
3 4 5

So sánh #4

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Tìm số lớn nhất trong 5 số đề cho.

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa 5 số nguyên lần lượt là \(a, b, c, d, e\) \((0 \leq a, b, c, d, e \leq 10^6)\).

Output

  • Gồm một số duy nhất là số lớn nhất trong 5 số đã cho.

Example

Test 1
Input
1 5 1 2 4
Output
5
Test 2
Input
0 8 2 1 8
Output
8

Số lần nhỏ nhất

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Tưởng tượng răng bạn đi trên vỉa hè đi (vỉa hè ở Mỹ nhé, vỉa hè này thì xịn khỏi nói rồi). Nhưng đang đi thì tự dưng bạn mỗi chân, không muốn đi nữa, trong khi phải có \(n\) bước nữa tới nhà. Rất may bạn là một diễn viên giỏi, nên có thể cầu xin người đi đường chở mình đi. Mỗi lần đi nhờ, bạn sẽ từ vị trí \(x\), bạn có thể được đi nhờ tới vị trí \(x + 1, x + 2, x + 3, x + 4\) hoặc \(x + 5\). Tuy bạn có thể xin người khác đi nhờ, nhưng do vẫn còn tí liêm sĩ trong người, nên bạn đang mong muốn đi nhờ ít lần nhất để về tới nhà.

Hãy tính toán nhé số lần phải đi nhờ để về tới nhà.

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa 1 số nguyên không âm \(n\) \((n \leq 10^6)\).

Output

  • Gồm dòng duy nhất chứa kết quả bài toán.

Example

Test 1
Input
23
Output
5

Trò chơi đê nồ #6

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Vì lòng ham mê cờ bạc, tài xỉu khi còn rất trẻ nên hiện nay khi mới 18 tuổi bạn Đức đã phải trốn từ miền Bắc - nơi quê hương Đức sinh ra và lớn lên để vào miền Nam học tập và lập nghiệp. Nhưng không được bao lâu, với ước mơ làm giàu chỉ sau 1 đêm. Đức vẫn chưa hề bỏ được. Khi tiền đã gần cạn Đức quyết định dành hết số tiền nuôi vợ của mình để all-in 1 tay. Thấy vậy Tuấn nói đùa: "Nếu bạn mơ được \(2\) số bằng nhau và \(3\) số còn lại cũng bằng nhau nhưng giá trị khác nhau thì hãy all-in vào cả 2 con đó". Vì vậy bạn hãy xem Đức có thể nhân đôi tiền nuôi vợ được không nhé. (Các bạn nhớ đừng như Đức nhé -.-)

Input

  • Gồm 1 dòng duy nhất là \(5\) số nguyên \(a, b, c, d, e\) \((1 \leq a, b, c, d, e \leq 1000)\)\(5\) số mà Đức mơ thấy.

Output

  • In ra \(YES\) nếu Đức có thể nhân đôi số tiền, ngược lại in ra \(NO\).
Test 1
Input
4 5 4 4 5
Output
YES
Test 2
Input
1 2 3 3 2
Output
NO

Vị trí tương đối #2

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho tọa độ \(4\) điểm A, B, C, D. Kiểm tra xem D có nằm trong tam giác ABC hay không (tính cả trường hợp D nằm trên \(3\) cạnh của tam giác).

Input

  • Gồm 1 dòng duy nhất gồm \(8\) số \(xa, ya, xb, yb, xc, yc, xd, yd\) \((-10^6 \leq xa, ya, xb, yb, xc, yc, xd, yd \leq 10^6)\)

Output

  • In ra đáp án.
Test 1
Input
0 0 0 5 5 0 1 1
Output
YES

Cờ caro

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Là 2 học sinh giỏi gương mẫu, Dũng và Sa quyết định chơi cờ caro \(3 \times 3\) trong giờ học. Thay vì làm người bình thường ông tướng quyết định khóa 1 ô trên bàn cờ rồi chơi. Vì cả 2 đã làm fan cờ caro 20 năm nên đều chơi tối ưu. Cho vị trí ô bị khóa, hãy xác định người thắng. Biết Dũng là người đi trước.

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa 2 số nguyên dương \(x, y\) \((1 \leq x, y \leq 3)\) là vị trí ô bị khóa.

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán (In ra 1 nếu Dũng thắng, 0 nếu Sa thắng, "Draw" nếu hòa).

Example

Test 1
Input
2 2
Output
Draw

Ngày sinh

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Hôm nay gia đình của An lại có lục đục lạ lắm... An cãi nhau um tùm với người yêu vì muốn được gọi là anh trong khi đó bạn kia lại quả quyết nếu thế thì phải gọi là chị. Bạn hãy giúp An phân giải vụ này xem ai lớn hơn để cứu vớt hạnh phúc trên bờ vực tan vỡ này nhé, biết ngày sinh của 2 người nhập từ bàn phím. In ra 1 nếu An lớn hơn, 2 nếu người yêu An lớn hơn nhé.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa 3 số nguyên dương \(a, b, c\) lần lượt là ngày, tháng, năm sinh của An.
  • Dòng thứ hai chứa 3 số nguyên dương \(d, e, f\) lần lượt là ngày, tháng, năm sinh của người yêu An.

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả của bài toán (in ra 1 nếu An lớn hơn, 2 nếu ngược lại).

Example

Test 1
Input
11 11 2004
18 1 2004
Output
2

Ghép hình

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho kích thước hai miếng bìa hình chữ nhật, bạn hãy kiểm tra xem với \(2\) hình đó có thể ghép cạnh nhau thành \(1\) hình chữ nhật lớn không?

Input

  • Chiều dài và chiều rộng của từng miếng bìa (các số nguyên dương không quá \(10^{5}\)).

Output

  • In ra \(1\) nếu có thể ghép, ngược lại in ra \(0\).

Example

Test 1
Input
1 2 1 3
Output
1

Số đặc biệt #1

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Số đặc biệt là một số chia hết cho tổng các chữ số của nó. Nhập vào 1 số nguyên \(n\). Kiểm tra xem \(n\) có phải số đặc biệt không?

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa 1 số nguyên \(n\) \((0 \leq n \leq 10^9)\).

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa xâu kí tự "YES" nếu \(n\) là số đặc biệt, và ngược lại "NO" nếu \(n\) không là số đặc biệt.

Example

Test 1
Input
12
Output
YES
Test 2
Input
13
Output
NO

Số nguyên tố

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

An muốn biết một số có phải là số nguyên tố không. Nếu số \(n\) là số nguyên tố, bạn hãy in ra "YES", nếu không hãy in ra ước nguyên tố dương nhỏ nhất của \(n\).

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n\) \((n \leq 10^6)\).

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả của bài toán.

Example

Test 1
Input
5
Output
YES
Test 2
Input
6
Output
2

Phân tích #3

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào số nguyên dương \(n\). In ra trung bình cộng các chữ số của \(n\).

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n\) \((n \leq 10^9)\).

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả là trung bình cộng các chữ số của \(n\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Example

Test 1
Input
346
Output
4.33
Test 2
Input
123
Output
2.00

Đổi hệ cơ số #1

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào số nguyên dương \(N\) ở hệ thập phân. Hãy đổi \(N\) từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.

Input

  • Nhập số nguyên dương \(N\) (\(1 \leq N \leq 10^5\)).

Output

  • In ra số \(N\) ở hệ nhị phân.

Example

Test 1
Input
10
Output
1010

In dãy #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho 1 số \(n\), in 1 dãy số mới có \(n\) phần tử sao cho số thứ \(i\) là tổng các số từ \(1\) đến \(i\).

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n\) \((n \leq 10000)\).

Output

  • Gồm \(n\) dòng, dòng thứ \(i\) là tổng từ \(1\) đến \(i\).

Example

Test 1
Input
3
Output
1
3
6

Ước thứ k

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho \(2\) số \(n\)\(k\). In ra ước thứ \(k\) của \(n\) hoặc in ra \(-1\) nếu số ước của \(n\) nhỏ hơn \(k\).

Input

  • \(2\) số nguyên dương \(n\)\(k\) (\(0 \le n \le 10^{14}\), \(0 \le k \le 10^{9}\)) cách nhau một dấu cách.

Output

  • In ra ước thứ \(k\) của \(n\) hoặc in ra \(-1\).

Example

Test 1
Input
6 2
Output
2

Chia hết #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một dãy gồm \(n\) phần tử, hãy tính tổng các phần tử chia 5 dư 1, đồng thời chia hết cho 2.

Input

  • Dòng đầu gồm số nguyên \(n\)\((0< n \leq 100000)\).
  • Dòng tiếp theo ghi \(n\) số nguyên \(a[i](0 \leq a[i] \leq 10^9)\).

Output

  • In ra đáp án

Example

Test 1
Input
7
6 5 3 1 2 3 5
Output
6

Uppercase #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Có một loại giấy kì lạ có thể thay đổi chữ hoa thành chữ thường và chữ thường thành chữ hoa. Nhiệm vụ của bạn là hãy dự đoán xem nếu thay đổi từ vị trí \(i\) đến vị trí \(j\) sẽ thu được từ mới là như nào?

Input

  • Dòng đầu tiên nhập vào xâu \(s\) \((0 < |s| < 225)\).
  • Dòng thứ 2 nhập vào 2 số \(i, j\) \((1 \le i \le j \le |s|)\).

Output

  • Một dòng duy nhất là kết quả mà đề bài yêu cầu.

Example

Test 1
Input
codedream
3 5
Output
coDEDream

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một xâu \(s\). Có \(n\) mệnh lệnh thay đổi ký tự ở vị trí \(i\) cho \(j\).
Sau \(n\) mệnh lệnh, ta có được xâu mới là xâu gì?

Input

  • Dòng đầu nhập vào xâu \(s\), độ dài xâu \(s\) không vượt quá \(10^5\).
  • Dòng thứ hai nhập vào xâu số \(n\) là số thao tác cần làm \((1 \leq n \leq 10^5)\).
  • \(n\) dòng gồm 2 số nguyên \(i, j\) thể hiện đổi chỗ ký tự thứ \(i\) cho ký tự thứ \(j\).

Output

  • Đưa ra kết quả đề bài yêu cầu

Example

Test 1
Input
ocreddeam
2
1 2
3 6
Output
codedream

Decode string #5

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Bạn gặp được một từ đã được mã hóa. Theo những gì bạn biết, thì khả năng của người mã hóa từ này khá là gà, nên chỉ biết cách chèn thêm các số vào giữa từ đó. Hãy giải mã để xem từ đó là gì nhé.

Input

  • Nhập vào xâu \(S\), gồm các ký tự thường và số, độ dài xâu \(S\) nhỏ hơn hoặc bằng 10000.

Output

  • Đưa ra kết quả mà đề bài yêu cầu

Example

Test 1
Input
co3333d3ed64re5a24m
Output
codedream

Decode string #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Mật mã Atbash là có quy tắc khá đặc biệt, đó là ĐẢO NGƯỢC:
z -> a, y -> b, x -> c,..., a -> z

Input

  • Xâu \(S\) trước khi giải mã \((0 < |S| < 225)\)

Output

  • Đưa ra kết quả mà đề bài yêu cầu

Example

Test 1
Input
gsv rmerhryov draziw rh dzgxsrmt
Output
the invisible wizard is watching

Mật khẩu

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Một password mạnh là một xâu ký tự có cả chữa thường, chữ hoa, chữ số và có ít nhất 8 ký tự. Một password không hợp lệ là một xâu ký tự có dấu cách, dấu câu, hoặc có ít hơn 4 ký tự.
Hãy kiểm tra xâu cho sẵn có phải password mạnh hay không.

Input

  • Một dòng duy nhất nhập vào xâu \(s\) \((0 < |s| < 225)\).

Output

  • Một dòng duy nhất in ra "Invalid" nếu xâu không hợp lệ để làm password, "Weak" nếu password yếu và "Strong" nếu password mạnh.

Example

Test 1
Input
dung 
Output
Invalid
Test 2
Input
1Am1lmaof
Output
Strong
Test 3
Input
IAmlmaof
Output
Weak

In chuỗi

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Bạn nào học tiếng Nhật hẳn cũng biết, tiếng Nhật được viết theo hàng dọc, tức là sẽ đọc theo từng cột, từ trên xuống dưới. Bạn An vừa mới chuyển từ tiếng Anh qua học tiếng Nhật, nên vẫn đang quen cách viết của tiếng Anh. Điều này thực sự không tốt, vì nó có thể khiến những người bản xứ hiểu sai cả đoạn văn, hãy viết chương trình để sửa giúp bạn nhé!

Input

  • Một dòng duy nhất nhập vào xâu \(s\) \((0 < |s| < 225)\).

Output

  • In ra nhiều dòng là cách trình bày tiếng Nhật của câu văn \(s\).

Example

Test 1
Input
Hello, my name is An.
Output
Hello,
my
name
is
An.
Note
  • Các từ viết tắt (I'm, don't, ...) vẫn được coi là 1 từ và được viết trên 1 dòng.
  • Các dấu câu nằm ở cùng dòng với từ cạnh nó. (Thực tế thì chắc không phải vậy).

Chuẩn hóa xâu ký tự

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

An đang phải biên tập lại một câu văn. Nhưng câu văn này lạ lắm, mỗi từ cách nhau nhiều hơn một dấu cách, mà chữ cái đầu câu lại còn không viết hoa. An mới nhìn thôi đã nản rồi, bạn hãy giúp An xóa hết những dấu cách thừa giữa các từ, đầu câu, cuối câu và viết hoa chữ cái đầu nhé.

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa xâu \(s\) (\(1 \leq |s| \leq 225)\) là câu văn trước khi sửa, chỉ bao gồm các chữ cái in thường hoặc dấu cách.

Output

  • Gồm một dòng duy nhất chứa xâu \(s\) sau khi chuẩn hóa.

Example

Test 1
Input
 this is an  example
Output
This is an example

Giảm số

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy số nguyên dương \(n\) phần tử. Ta có thể thực hiện các thao tác sau với không giới hạn số lần:

  • Chọn ra 2 số khác nhau bất kì trong dãy.
  • Giảm giá trị số lớn đi một lượng bằng độ lớn số bé.

Yêu cầu:

  • Hãy in ra tổng nhỏ nhất của dãy số sau một hoặc nhiều thao tác.

Input

  • Dòng đầu ghi số \(n\) \((1 \leq n \leq 10^5)\)
  • Dòng tiếp theo là \(n\) số nguyên \(a_i\) \((1 \leq a_i \leq 10^5)\)

Output

  • In ra đáp án

Example

Test 1
Input
4
2 5 3 4
Output
4

Sắp xếp

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào ma trận \(A\) kích thước \(n*m\). In ra số lượng các phần tử chốt.
\(a[i][j]\) là phần tử chốt khi nó là phần tử nhỏ nhất của hàng, phần thời là phần tử lớn nhất của cột

Input

  • 2 số nguyên dương \(n, m(1 \leq n, m \leq 20)\)
  • \(n\) dòng tiếp theo, mỗi dòng \(m\) số nguyên trong khoảng \([-1000, 1000]\)

Output

  • Số lượng phần tử chốt

Example

Test 1
Input
3 4
4 4 4 5
5 6 4 8 
5 8 5 7
Output
2

Mê cung

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một mê cung không tường hình chữ nhật có diện tích \(n*m\), trên mỗi ô vuông 1*1 của mê cung đều có đánh một con số thể hiện giá trị của rương kho báu trong ô đó, nhà thám hiểm Dũng là một người biết cách chọn những rương kho báu xịn nhất để mang về. Nhưng do mới vừa đập đá về nên nhà thám hiểm của chúng ta lại chỉ muốn lấy những rương có giá trị bằng giá trị lớn nhất trong các ô trong mê cung, hãy giúp nhà thám hiểm nhé!

Input

  • Dòng đầu tiên ghi 2 số \(n\)\(m\) \((1 \leq n, m \leq 1000)\).
  • \(n\) dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm \(m\) số nguyên cách nhau bởi dấu cách. \((|a[i,j]| \leq 1000)\)

Output

  • In ra số lần xuất hiện trong mảng của phần tử lớn nhất

Example

Test 1
Input
2 3
1 1 9
8 2 9
Output
2

Hình chữ nhật con

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một hình chữ nhật có \(n\) dòng \(m\) cột. Bé Bi muốn tìm tổng các phần tử một hình chữ nhật con của hình chữ nhật đó, hãy giúp bé Bi nhé!

Input

  • Dòng đầu tiên ghi \(n\)\(m\). \((1 \leq n, m \leq 1000)\)
  • \(n\) dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm \(m\) số nguyên cách nhau bởi dấu cách \((|a[i,j]| \leq 1000)\)
  • Dòng cùng ghi tọa độ góc trái nên \((x1, y1)\) và phải dưới \((x2, y2)\) của một hình chữ nhật nhỏ hơn bên trong hình chữ nhật ban đầu \((1 \leq x1 \leq x2 \leq n, 1 \leq y1 \leq y2 \leq m)\)

Output

  • In ra kết quả mà bé Bi cần

Example

Test 1
Input
2 3
1 1 9
8 2 9
1 1 2 2 
Output
12

`


Xóa số #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho xâu \(S\), xóa đi \(k\) số để tạo thành số bé nhất

Input

  • Số nguyên \(k\) \((k < |S|)\)
  • Xâu \(S\) \((|S| < 100)\)

Output

  • Xâu S sau khi xóa

Example

Test 1
Input
3
23571113
Output
21113

Tính tổng #3

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 2.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một bảng \(n*n\). Xét từng hình vuông đồng tâm là tâm của bảng, hãy tính tổng các số trên mỗi hình vuông đó.

Input

  • Dòng đầu tiên ghi số \(n\). \((1 \leq n \leq 300)\)
  • \(n\) dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm \(n\) số nguyên cách nhau bởi dấu cách. \((|a[i,j]| \leq 1000)\)

Output

  • Đưa ra kết quả mà đề bài yêu cầu

Example

Test 1
Input
3
1 1 9
8 2 9
1 4 6
Output
2 39

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Sa và An cùng chơi 1 trò chơi có \(n\) bàn chơi. Sa vì chơi game quá nhiều nên đã có thể thông thạo được \(p\) màn của trò chơi. An cũng không kém cạnh khi thông thạo được \(q\) màn trong đó. Nhưng những màn còn lại họ chưa thể vượt qua được trừ khi người còn lại thông thạo màn đó và họ hợp tác với nhau. Liệu 2 đứa nghiện game này có vượt qua được trò chơi ?

Input

  • Dòng đầu ghi số \(n\) \((1 \leq n \leq 100)\)
  • Dòng sau ghi \(p\) \((p \leq n)\) và ngay sau đó là những số nguyên \(a_1,a_2,...,a_p\) \((a_i \leq n)\)
  • Dòng sau ghi \(q\) \((q \leq n)\) và ngay sau đó là những số nguyên \(b_1,b_2,...,b_q\) \((b_i \leq n)\)

Output

  • In ra YES nếu An và Sa thắng, ngược lại in NO

Example

Test 1
Input
4
3 1 2 3 
2 2 4
Output
YES

[Hàm] - Số số hạng

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Hãy đưa ra số số nguyên dương nhỏ hơn \(\left\lfloor \dfrac{N-1}{2} \right\rfloor\).

Lưu ý: Kí hiệu \(\lfloor x \rfloor\) là số làm tròn xuống của \(x\).

Hướng dẫn cài đặt:

C++
int solve(int N){
    ...
}
Python
def solve(N):
    ...

Input

Một số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 50)\)

Output

Trả về số lượng số nguyên dương nhỏ hơn \(\left\lfloor \dfrac{N-1}{2} \right\rfloor\).

Sample Test

Test 1
Input
9
Output
4
Note

Với \(N = 9\), ta có \(\left\lfloor \dfrac{9 - 1}{2} \right\rfloor = \left\lfloor 4 \right\rfloor = 4\).
Các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 4 là: 1, 2, 3, 4. Tổng cộng có 4 số.


[Hàm] - Late

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Vì thói quen thức đêm tán gái mà Blanky luôn dậy không đúng giờ. Rất nhiều hôm anh dậy muộn. Mỗi tháng cô chủ nhiệm yêu cầu ghi lại thời gian đến lớp của các bạn để cuối tháng xét hạnh kiểm. Ai đến sau 7h05' sẽ bị đánh dấu là đi muộn. Ai đi muộn quá 2 lần thì sẽ bị cô chủ nhiệm sấy khô người. Hãy giúp Blanky xem bạn ý có bị sấy sau nhưng đêm dài tán gái không nhé.

Chi tiết cài đặt

Bạn cần cài đặt hàm sau:

C++
int solve(int hour[], int minute[])
  • \(hour[]\): mảng gồm 6 số nguyên là thời gian đi học 6 ngày của Blanky (đơn vị giờ).
  • \(minute[]\): mảng gồm 6 số nguyên là thời gian đi học 6 ngày của Blanky (đơn vị phút).
  • Hàm này cần trả về số \(1\) nếu Blanky không đi muộn quá 2 lần, ngược lại trả về số \(0\).
  • Hàm này được gọi đúng một lần.

Constraint

  • \(0 \le h \le 23\).
  • \(0 \le m \le 59\).

Ví dụ

Xét lời gọi hàm sau:

C++
solve([6,6,7,7,7,7],[50,55,0,5,10,15])

Trong ví dụ trên, thời gian đi học trong 6 ngày của Blanky lần lượt là 6h50, 6h55, 7h00, 7h05, 7h10, 7h15.

Có 2 lần Blanky đi học muộn là đi học vào thời điểm 7h10, 7h15.

Vậy hàm cần trả về một số nguyên có giá trị bằng \(1\).


[Hàm] - Lớn nhất và bé nhất

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Hãy tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong 5 số nguyên dương.

Hướng dẫn cài đặt:

C++
void solve(int A, int B, int C, int D, int E){
    ...
}
Python
def solve(A, B, C, D, E):
    ...

Input

Gồm 5 số nguyên dương \(A, B, C, D, E\) (\(1 \le A, B, C, D, E \le 10^9\)).

Output

In ra hai số nguyên lần lượt là số nhỏ nhất và số lớn nhất, cách nhau bởi một dấu cách.

Sample Test

Test 1
Input
1 1 4 4 1000000
Output
1 1000000
Note

Các số đã cho là: 1, 1, 4, 4, 1000000.
Số nhỏ nhất là 1, số lớn nhất là 1000000.


[Hàm] - Con số

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

In ra các số từ \(1\) đến \(n\) chia hết cho \(m\).

Hướng dẫn cài đặt:

C++
void solve(int N, int M){
    ...
}
Python
def solve(N, M):
    ...

Input

Hai số nguyên dương \(N\), \(M\) (\(1 \le M < N \le 10^6\)).

Output

In ra các số nguyên chia hết cho \(M\) trong đoạn từ \(1\) đến \(N\), theo thứ tự tăng dần, mỗi số trên một dòng.

Sample Test

Test 1
Input
8 3
Output
3
6
Note

Với \(N = 8\), \(M = 3\), ta có các số chia hết cho \(3\) trong đoạn \([1,8]\)\(3\)\(6\).


[Hàm] - Số số hạng #2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Hãy đưa ra số số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng \(N^2\) và lớn hơn hoặc bằng \(N+1\).

Hướng dẫn cài đặt:

C++
int solve(int N){
    ...
}
Python
def solve(N):
    ...

Input

Một số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 15)\)

Output

Trả về số lượng số nguyên dương nằm trong đoạn từ \(N + 1\) đến \(N^2\) (tính cả hai đầu mút).

Sample Test

Test 1
Input
3
Output
6
Note

Với \(N = 3\), ta có \(N + 1 = 4\)\(N^2 = 9\).
Các số nguyên dương từ \(4\) đến \(9\) là: \(4, 5, 6, 7, 8, 9\). Tổng cộng có \(6\) số.


[Hàm] - Từ khoá

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Hãy đưa ra kí tự thứ năm và kí tự thứ chín dưới dạng chữ cái in hoa của xâu kí tự \(S\) gồm toàn cái in thường.

Chi tiết cài đặt

Bạn cần cài đặt hàm sau:

C++
void solve(string S)
  • \(S\): xâu kí tự \(S\).
  • Hàm này không trả về giá trị.
  • Hàm này cần xuất ra màn hình hai kí tự, là kí tự thứ năm và kí tự thứ chín dưới dạng chữ cái in hoa của xâu \(S\) trên cùng một dòng, cách nhau bởi một dấu cách.
  • Hàm này được gọi đúng một lần.

Constraint

  • \(20 \le |S| \le 10^5\).

Ví dụ

Xét lời gọi hàm sau:

C++
solve("abcdeaaaaagubccasncd")

Trong ví dụ này, \(S =\) abcdeaaaaagubccasncd.

Kí tự thứ năm của xâu \(S\)e, kí tự thứ chín của xâu \(S\)a.

Bạn cần xuất ra màn hình kí tự E và kí tự A.

Vậy ta cần in kết quả ra màn hình như sau:

Output
E A